
CÔNG TY CP DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN
Giới thiệu
Tiền thân của công ty là Xí nghiệp công nghiệp quốc doanh, thành lập năm 1977 trực thuộc Công ty dầu thực vật miền Nam. Tháng 7/1984, Nhà máy dầu Tường An là đơn vị thành viên của Liên hiệp các Xí nghiệp dầu thực vật Việt Nam, hạch toán độc lập. Ngày 04/06/2004 Nhà máy dầu Tường An chuyển thành Công ty CP Dầu Thực vật Tường An. Năm 2016, Tường An sáp nhập Kido. Sau hơn 42 năm hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An đã không ngừng lớn mạnh, tạo được uy tín, vị thế vững chắc trên thị trường và tạo được niềm tin trong lòng người tiêu dùng Việt. Tường An được đánh giá là một trong những công ty đứng đầu về thị trường tiêu thụ nội địa về chủng loại sản phẩm trong ngành dầu thực vật. Thị phần nội địa của Công ty chiếm 20% thị phần cả nước. Hiện nay, Công ty có 02 nhà máy tinh luyện dầu thực vật với trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến. Công nghệ tinh luyện dầu được thực hiện theo phương pháp tinh luyện hóa học kết hợp với phương pháp tinh luyện vật lý trên các dây chuyền thiết bị tinh luyện dầu của các hãng Wurter & Sanger, Thyssen Krupp, Desmet có xuất xứ từ Mỹ và Châu Âu (CHLB Đức, Vương quốc Bỉ). Các hệ thống thiết bị tinh luyện dầu hoạt động liên tục, được điều khiển và kiểm soát tự động (hệ điều hành PLC và Computer), đảm bảo các yêu cầu về chất lượng sản phẩm và đạt hiệu quả kinh tế-kỹ thuật cao.
Ban lãnh đạo
Chức vụ | Họ và tên |
Chủ tịch HĐQT | Trần Lệ Nguyên |
Tổng Giám đốc | Bùi Thanh Tùng |
Phó TGĐ | Vũ Đức Thịnh |
Hồ sơ lãnh đạo

Quá trình học tập
- Đại học Kinh tế Quốc dân - Cử nhân Quản trị Kinh doanh
- Đại học UCLA Los Angeles - Cử nhân
Quá trình công tác
- Ông có trên 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị sản xuất và đặc biệt am hiểu mô hình hoạt động vận hành theo SBU. Hiện Ông giữ vị trí Phó Tổng Giám Đốc Tập đoàn và Chủ tịch Công Đoàn của Tập đoàn. Ông tốt nghiệp Khoa Quản trị Kinh doanh - Trường Đại Học Kinh Tế và khóa đào tạo kỹ năng lãnh đạo cấp cao của trường Đại học UCLA, Los Angeles, Mỹ.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD
Quy mô công ty
Tổng tài sản (Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu (Tỷ VND)
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên (Người)
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |