
CÔNG TY CP ĐÔNG GIANG
Giới thiệu
Là doanh nghiệp tư nhân được thành lập từ năm 1994, trong suốt nhiều năm qua, Dây và Cáp điện GOLDCUP đã nỗ lực không ngừng để có sự tăng trưởng liên tục với thành tích kinh doanh đầy ấn tượng. Đến nay, GOLDCUP đã thực sự trở thành thương hiệu sản phẩm uy tín đối với người tiêu dùng Việt Nam và tập đoàn Yazaki Nhật Bản - Tập đoàn chuyên lắp ráp các bộ dây điện cao cấp dùng trong ôtô.
Xuất phát từ quan điểm tôn trọng và hết lòng phục vụ lợi ích của khách hàng cũng như cộng đồng xã hội: Với khách hàng, chúng tôi luôn nỗ lực tận tâm với niềm tri ân sâu sắc và khẩu hiệu phục vụ "Khách hàng là trên hết”. Với đối tác, chúng tôi luôn cam kết hợp tác vì lợi ích chung để cùng nhau phát triển. Với nhân viên, chúng tôi luôn ghi nhận, tôn vinh những nỗ lực và cống hiến của mỗi cá nhân trong thành công của mình. Chính quan điểm kinh doanh mang tính nhân văn đã tạo nên ý thức trách nhiệm hàng đầu trong mọi hoạt động hàng ngày của công ty để luôn xứng đáng là doanh nghiệp và doanh nhân uy tín trong cộng đồng xã hội với 3 mục tiêu trọng tâm hàng đầu, đó là:
- Làm hài lòng khách hàng bằng cách tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng, luôn gắn bó lâu dài, chia sẻ và cùng đồng hành với khách hàng để cùng nhau phát triển ngày càng lớn mạnh;
- Đóng góp tích cực cho sự phát triển của ngành công nghiệp điện trong nước, quốc tế và tăng sản lượng xuất khẩu nhiều hơn nữa trong những năm tiếp theo.
- Đóng góp tích cực cho sự phát triển chung của toàn thể cộng đồng và xã hội.
Với niềm tin vững chắc và kỳ vọng vào sự phát triển của ngành công nghiệp điện Việt Nam cũng như sự thịnh vượng đi lên của quốc gia, Ngọc Khánh Group đã, đang và sẽ nỗ lực không ngừng để ngày càng lớn mạnh và đóng góp ngày một nhiều hơn, có ý nghĩa hơn nữa cho cộng đồng.
Xin chân thành cảm ơn!
Ban lãnh đạo
Chức vụ | Họ và tên |
Chủ tịch HĐQT | Vũ Quang Khánh |
Hồ sơ lãnh đạo

Quá trình học tập
Chưa có thông tin
Quá trình công tác
Chưa có thông tin
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD
Quy mô công ty
Tổng tài sản (Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu (Tỷ VND)
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên (Người)
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |