
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN AN PHÁT HOLDINGS
Giới thiệu
Thành lập năm 2002, trải qua hơn 22 năm hình thành và phát triển, đến nay An Phát Holdings đã trở thành Tập đoàn hàng đầu Đông Nam Á hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nhựa công nghệ cao và thân thiện môi trường.
Hiện tại, An Phát Holdings có hơn 5,000 CBCNV, 17 công ty thành viên, Tập đoàn đã xây dựng được hệ sinh thái xanh khép kín với nhựa là ngành kinh doanh cốt lõi. Bước sang giai đoạn phát triển mới, An Phát Holdings đã đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ với những dự án đầu tư tập trung vào các lĩnh vực chủ lực là sản phẩm nhựa sinh học phân hủy hoàn toàn AnEco và nguyên liệu nhựa sinh học phân hủy hoàn toàn AnBio; bao bì; nhựa kỹ thuật và nhựa nội thất; cơ khí chính xác và khuôn mẫu; nguyên vật liệu và hóa chất ngành nhựa; bất động sản công nghiệp…
Với nhiều Công ty thành viên trong hệ sinh thái ngành nhựa, An Phát Holdings đã khẳng định được thương hiệu, uy tín và vị trí của mình để đưa sản phẩm ra thị trường nước ngoài như Mỹ, Nhật, châu Âu, Các tiểu vương quốc Ả Rập, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Philippines… Hiện tại, An Phát Holdings cũng có trụ sở tại nhiều quốc gia trên thế giới như Mỹ, Singapore, Hàn Quốc…
Mục tiêu của An Phát Holdings trong giai đoạn tới là đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, hợp tác trong nước và quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực nguyên liệu, sản phẩm xanh và bất động sản khu công nghiệp. Bên cạnh đó, đưa các KCN của Tập đoàn thành nơi thu hút các dòng vốn trong và ngoài nước, trong đó hai khu công nghiệp kỹ thuật cao, thân thiện môi trường là An Phát Complex và An Phát 1 được kỳ vọng trở thành điểm đến hàng đầu của các doanh nghiệp FDI tại Hải Dương.
Tại thị trường quốc tế, An Phát Holdings đang tập trung cho các sản phẩm bao bì, sản phẩm, nguyên liệu nhựa sinh học phân hủy hoàn toàn, nguyên liệu hóa chất ngành nhựa, nhựa nội thất… Đặc biệt, An Phát Holdings tập trung phát triển thương mại các sản phẩm và nguyên liệu nhựa sinh học phân hủy hoàn toàn tại thị trường Hoa Kỳ và Bắc Mỹ.
Ban lãnh đạo
Chức vụ | Họ và tên |
Tổng Giám đốc | Phạm Đỗ Huy Cường |
Hồ sơ lãnh đạo

Quá trình học tập
Chưa có thông tin
Quá trình công tác
Chưa có thông tin
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD
Quy mô công ty
Tổng tài sản (Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu (Tỷ VND)
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên (Người)
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Vòng quay tổng tài sản
Bosttom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |