
- Giới thiệu chung
- Ban lãnh đạo
- Thông tin tài chính
- Tin tức Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cùng ngành
- Phản hồi
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN CNCTECH
Company: | CNCTECH GROUP JOINT STOCK COMPANY |
Xếp hạng VNR500: | 439(B2/2024) |
Mã số thuế: | 0106839469 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Tầng 1, Tòa nhà Vista, Số 4/15 Phố Duy Tân - Phường Dịch Vọng Hậu - Quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-63265769 |
Fax: | |
E-mail: | |
Website: | https://cnctech.vn/ |
Năm thành lập: | 06/05/2015 |
Giới thiệu
Từ một doanh nghiệp cơ khí chính xác thành lập năm 2008, CNCTech đã phát triển nhanh chóng trong thập kỷ vừa qua, trở thành một tập đoàn công nghiệp đa lĩnh vực có mặt tại các địa phương năng động nhất Việt Nam.
CNCTech liên tục đổi mới để mang đến cho đối tác các dịch vụ sản xuất tích hợp trọn gói, bước cao hơn trong chuỗi giá trị toàn cầu và kiến tạo nên những cộng đồng tươi đẹp, thịnh vượng.
SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ
CNCTech hiện sở hữu một chuỗi nhà máy trải dài trên các tỉnh thành công nghiệp trọng điểm tại Việt Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đà Nẵng, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nam, Vĩnh Phúc..., phục vụ cho khách hàng từ hơn 15 quốc gia trên thế giới với các sản phẩm chính: gia công cơ khí chính xác, chế tạo khuôn, ép phun nhựa, dây chuyền tự động hoá, điện tử viễn thông, anodize, camera an ninh thông minh, thiết bị dầu khí, mô-đun quang học, camera và thiết bị hình ảnh kĩ thuật số, gọng kính mắt,…
SẢN PHẨM DỊCH VỤ HẠ TẦNG CÔNG NGHIỆP
Với kinh nghiệm trực tiếp của một nhà sản xuất lâu năm, am hiểu đặc trưng của thị trường địa phương, CNCTech mang đến giải pháp trọn gói về nhà xưởng công nghiệp, cung cấp mọi thứ cần thiết để nhà sản xuất có thể đi vào hoạt động chỉ trong vòng 4 tháng - được nhiều đối tác đánh giá đó là một khoảng thời gian rất ngắn.
Hiểu được những khó khăn, rào cản của những nhà đầu tư nước ngoài bước chân vào Việt Nam, CNCTech đồng hành với khách hàng trong suốt quá trình triển khai dự án từ đầu cho đến lúc đi vào vận hành, cung cấp trọn gói dịch vụ hạ tầng gồm trước, trong và sau bán, bao gồm:
- Dịch vụ tư vấn pháp lý;
- Tư vấn thiết kế, xây dựng công trình theo yêu cầu của nhà sản xuất;
- Hoàn thiện thiết kế nội thất, thi công lắp đặt;
- Hỗ trợ nhập khẩu máy móc thiết bị, tuyển dụng lao động;
- Bảo hành duy tu chất lượng công trình;
- Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ và thông minh.
CNCTech kiến tạo các công trình nhà xưởng có diện tích và kết cấu rộng để có thể triển khai chuỗi công nghệ tích hợp, sản xuất sản phẩm hoàn thiện, đồng thời được kết nối tới kho ngoại quan để tối ưu thời gian và chi phí logistics nhằm mang lại các giá trị tối đa cho khách hàng.
Các dự án hạ tầng công nghiệp tiêu biểu mà CNCTech thực hiện: dự án tổ hợp CNCTech Complex tại Khu công nghiệp Thăng Long 3 (tỉnh Vĩnh Phúc); dự án Khu công nghiệp Nam Bình Xuyên (tỉnh Vĩnh Phúc); dự án cụm công nghiệp Hợp Thịnh (tỉnh Vĩnh Phúc); dự án Trung tâm Logistic quốc tế Bắc Giang (tỉnh Bắc Giang); dự án Intech Complex tại Khu công nghiệp Thăng Long 2 (tỉnh Hưng Yên).
Mục tiêu của CNCTech là cung cấp nhà xưởng chất lượng cao, điện mặt trời, cùng với nhà ở xã hội cho nhân viên, xây dựng trường nghề và rất nhiều công viên xanh, hứa hẹn sẽ đem lại môi trường đầu tư thuận lợi cho doanh nghiệp, nơi kết nối con người và công nghệ, hiện tại và tương lai, kiến tạo giá trị bền vững cho xã hội.
Năm 2022, CNCTech vinh dự được xếp hạng trong Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam (FAST500) và Top 500 Doanh nghiệp tư nhân lợi nhuận tốt nhất Việt Nam.
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Trung Kiên | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc

Họ và tên | Nguyễn Trung Kiên |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Quá trình công tác
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |