
CÔNG TY CP THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH KIDO
Giới thiệu
Hơn 13 năm về trước, lịch sử ngành kem Việt Nam đã bước sang một trang mới, đánh dấu bằng sự kiện một công ty nội địa đã mua lại dây chuyền, nhà máy sản xuất từ một tập đoàn đa quốc gia. Công ty TNHH MTV KIDO được thành lập và kể từ đó nhanh chóng trở thành công ty dẫn đầu thị trường ngành kem Việt Nam với ba thương hiệu nổi tiếng Merino, Celano, Wel Yo, các nhà máy tại hai miền Nam Bắc với dây chuyền hiện đại bậc nhất khu vực theo tiêu chuẩn Châu Âu, sản phẩm và hệ thống phân phối được đánh giá là “vua ngành lạnh” Việt Nam.
Trong suốt lịch sử hình thành và phát triển, mức tăng trưởng của Công ty TNHH MTV KIDO (KIDO FOODS) luôn cao hơn tăng trưởng của thị trường, sản phẩm liên tục được cải tiến và đa dạng hóa, các thương hiệu chưa bao giờ ngừng gây ấn tượng với người tiêu dùng. KIDO FOODS đã cho thấy sức mạnh của chiến lược, uy tín và sự am hiểu khẩu vị Việt. Năm đầu tiên tiếp nhận nhà máy, doanh thu chỉ ở mức 40 tỷ đồng, đến năm 2016, doanh thu của KIDO FOODS đã tăng lên hơn 30 lần.
Từ năm 2003 – 2006, các thương hiệu Merino, KIDO FOODS Premium – tiền thân của nhãn hàng Celano và Wel Yo lần lượt được tung ra thị trường.
Năm 2011: Sau 02 năm liên tiếp tăng trưởng 60% và 39%, KIDO FOODS mở rộng và đầu tư thêm dây chuyền sản xuất tại nhà máy Tây Bắc Củ Chi, tăng công suất sản xuất kem và sữa chua lên lần lượt gấp đôi và gấp bốn lần.
Năm 2015, KIDO FOODS cán mốc doanh thu 1.000 tỷ đồng, công suất nhà máy tại Khu Công nghiệp Tây Bắc Củ Chi đã không đủ cung ứng cho nhu cầu thị trường, ngày 22/10/2015 KIDO FOODS chính thức khởi công xây dựng nhà máy tại Khu Công nghiệp VSIP Bắc Ninh.
Năm 2016, Nhà máy VSIP Bắc Ninh chính thức đưa vào hoạt động, nâng công suất lên thêm 170% đáp ứng nhanh chóng nhu cầu người tiêu dùng khu vực miền Bắc và trên toàn quốc.
Hơn 13 năm kể từ thương vụ đình đám làm rúng động thị trường M&A, đánh dấu son chói lọi trong hành trình phát triển của một thương hiệu Việt, KIDO FOODS ngày nay đã là “vua ngành lạnh” với thị phần và hệ thống phân phối hàng đầu cùng danh mục sản phẩm phong phú từ kem que, kem ốc quế, kem ly, kem tub, kem viên, sữa chua hũ, sữa chua đá, sinh tố, si rô, thực phẩm đông lạnh… đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng Việt.
Ban lãnh đạo
Chức vụ | Họ và tên |
Giám đốc | Trần Quốc Nguyên |
Chủ tịch HĐQT | Trần Kim Thành |
Hồ sơ lãnh đạo
Quá trình học tập
Chưa có thông tin
Quá trình công tác
Chưa có thông tin
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD
Quy mô công ty
Tổng tài sản (Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu (Tỷ VND)
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên (Người)
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |