
CÔNG TY CP THỦY SẢN SÓC TRĂNG
Giới thiệu
Tiền thân Công ty là doanh nghiệp nhà nước và được thành lập từ năm 1978. Đến năm 1993, công ty đổi tên thành Công ty Thủy sản xuất nhập khẩu Tổng hợp Sóc Trăng. Vào ngày 01/06/2006, công ty chính thức cổ phần hóa trở thành công ty cổ phần, lấy tên là Công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng. Với lịch sử phát triển hơn 40 năm, Công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng (STAPIMEX) hiện được đánh giá là một trong những doanh nghiệp thủy sản hàng đầu của Việt Nam về chế biến và xuất khẩu tôm sú. Sản phẩm của STAPIMEX được khách hàng đánh giá cao và luôn là sự lựa chọn hàng đầu nhờ vào chất lượng tốt, an toàn và ổn định. STAPIMEX chủ yếu là chế biến và xuất khẩu tôm sú với các sản phẩm đa dạng như tôm NOBASHI, tẩm bột chiên và tươi (breaded shrimp), sushi, raw PTO, CPTO, HLSO, RING shrimp, HLSO, xuyên que (skewer), raw PD… Tất cả đều được đóng gói dưới dạng block, IQF, hút chân không hoặc hình thức đóng gói bán lẻ theo yêu cầu của khách hàng. Từ năm 2003, công ty đã áp dụng thành công hệ thống truy xuất nguyên liệu đến tận ao nuôi. Công ty đã tạo việc làm ổn định cho trên 3.500 lao động. Hiện nay sản phẩm của Công ty đã có mặt ở khoảng 20 quốc gia trên thế giới và trong đó Mỹ và Nhật là hai thị trường xuất khẩu lớn nhất. Kim ngạch xuất khẩu bình quân của công ty đạt trên 70 triệu USD/năm.
Ban lãnh đạo
Chức vụ | Họ và tên |
Chủ tịch HĐQT | Hà Hữu Tri |
Tổng Giám đốc | Trần Văn Phẩm |
Phó TGĐ | Hà Hữu Tri |
Phó TGĐ | Nguyễn Văn Mạng |
Phó TGĐ | Tạ Văn Vững |
Kế toán trưởng | Âu Châu Phượng |
Hồ sơ lãnh đạo
Quá trình học tập
Chưa có thông tin
Quá trình công tác
Chưa có thông tin
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD
Quy mô công ty
Tổng tài sản (Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu (Tỷ VND)
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên (Người)
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |