
- Giới thiệu chung
- Ban lãnh đạo
- Thông tin tài chính
- Tin tức Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cùng ngành
- Phản hồi
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
Company: | VIETNAM THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK |
Xếp hạng VNR500: | 74(B2/2024)-148(B1/2024) |
Mã số thuế: | 2200269805 |
Mã chứng khoán: | VBB - Sàn niêm yết: UPCOM |
Trụ sở chính: | Trụ sở chính: 47 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng; Văn phòng TP.HCM: 62A Cách Mạng Tháng Tám, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM |
Tel: | (0299) 3621454 |
Fax: | (0299) 3621858 |
E-mail: | vietbank@vietbank.com.vn |
Website: | https://www.vietbank.com.vn |
Năm thành lập: | 02/02/2007 |
Giới thiệu
HÀNH TRÌNH 16 NĂM
16 năm xây dựng và phát triển của Vietbank là những dấu son rực rỡ cho triết lý kinh doanh trên nền tảng của chữ TÍN, đúng như tên gọi Ngân hàng Việt Nam Thương Tín.
- 2007: Ngày 02/02/2007, Vietbank được thành lập tại Sóc Trăng với số vốn điều lệ ban đầu 200 tỷ đồng. Chỉ sau 1 năm vốn điều lệ của Vietbank đã tăng lên 5 lần.
- 2009: Đánh dấu sự tăng tốc phát triển của Vietbank với các chi nhánh tại Thủ đô Hà Nội và các thành phố lớn trên toàn quốc liên tục được khai trương.
- 2013: Tòa nhà Vietbank tại Hà Nội chính thức đi vào hoạt động, đánh dấu bước phát triển quan trọng của Vietbank tại khu vực miền Bắc.
- 2015: Vietbank khánh thành trụ sở tại TP.HCM với tổng diện tích trên 15.000 m2. Đồng thời mở rộng nhiều chi nhánh và phòng giao dịch tại các khu vực miền Trung, Tây Nguyên, miền Tây và khu vực Đông Nam Bộ.
- 2016: Vietbank chuyển đổi thành công 19 Quỹ tiết kiệm lên phòng giao dịch tại TP.HCM, Hà Nội, Khánh Hòa và Bà Rịa - Vũng Tàu, đồng thời tăng vốn điều lệ lên 3.249 tỷ đồng.
- 2017: Vietbank nâng cấp hệ thống Core Banking với ngân sách đầu tư hơn 4 triệu USD. Cùng với quá trình chuyển đổi mạnh mẽ này, vốn điều lệ của Vietbank cũng được tăng lên 4.105 tỷ đồng.
- 2019: Tháng 7/2019, mã chứng khoán VBB của Vietbank đã chính thức được giao dịch trên thị trường UpCom, đánh dấu một cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập và đưa thương hiệu Vietbank lên một tầm cao mới.
Đây là năm Vietbank chuyển đổi thành công hệ thống ngân hàng lõi, mở mới thêm 18 trung tâm kinh doanh tại các tỉnh thành trọng điểm trên cả nước. Vốn điều lệ tăng lên 4.190 tỷ đồng.
- 2020: Trong điều kiện khó khăn của dịch Covid-19, Vietbank vẫn mở mới thành công 5 chi nhánh.
- 2021: Phần lớn thời gian năm 2021, trong bối cảnh đại dịch diễn biến phức tạp, nền kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các đợt giãn cách xã hội, nhưng Vietbank vẫn đạt được mục tiêu kép: vừa giữ vững các hoạt động và phát triển kinh doanh, đồng hành sâu sắc cùng khách hàng, vừa đảm bảo an toàn, an sinh cho toàn thể CBNV, đồng thời chung tay chia sẻ với cộng đồng, xã hội.
- 2022: Vietbank ghi dấu ấn với nhiều thành tựu ấn tượng: tổng tài sản trên 110.000 tỷ đồng, vốn điều lệ gần 5.000 tỷ đồng, nguồn nhân lực chuyên nghiệp và nhiệt huyết gần 2.600 CBNV, mạng lưới hoạt động 118 TTKD trên toàn quốc và hàng trăm SPDV phục vụ hàng triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
- 2023: Vietbank đã có nhiều dấu ấn nổi bật khi liên tiếp đươc các tổ chức uy tín vinh danh thông qua các giải thưởng giá trị: Doanh nghiệp xuất sắc Châu Á 2023, Thương hiệu mạnh - Phát triển bền vững 2023, Top 100 nhà tuyển dụng hàng đầu Việt Nam năm 2023 và Top 10 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2023, Top 10 dịch vụ chất lượng vàng vì quyền lợi người tiêu dùng 2023, Top 10 Nhãn hiệu cạnh tranh 2023, Top 50 Doanh nghiệp tăng trưởng xuất sắc nhất Việt Nam 2023, Ngân hàng tiêu biểu vì cộng đồng 2023... Các giải thưởng này tiếp tục là minh chứng cho sự tín nhiệm của khách hàng, đối tác, nhà đầu tư, cổ đông đối với kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu tăng trưởng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, nguồn nhân lực, trách nhiệm với cộng đồng xã hội, ứng dụng chuyển đổi số cùng phương án kinh doanh phù hợp và hiệu quả trong bối cảnh mới của Vietbank
TẦM NHÌN, SỨ MỆNH & GIÁ TRỊ CỐT LÕI
TẦM NHÌN
Trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, hoạt động theo phương châm: "TĂNG TRƯỞNG - AN TOÀN - HIỆU QUẢ - BỂN VỮNG".
SỨ MỆNH
Tối ưu hoá mọi mặt hoạt động nhằm mang lại giá trị cao nhất cho khách hàng, đối tác, nhà đầu tư và đội ngũ CBNV. Tích cực đóng góp và đồng hành cùng sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội.
GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Uy tín: Cam kết giữ trọn uy tín là kim chỉ nam của Vietbank trong mọi hành động. Sự hài lòng, tín nhiệm của các chủ thể chính là thước đo cho sự thành công và phát triển của Vietbank.
Chất lượng: Vietbank luôn không ngừng đổi mới sáng tạo để cung ứng những sản phẩm dịch vụ và giải pháp tài chính tối ưu, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Nhân sự: Tại Vietbank, đội ngũ nhân sự là tài sản quý giá và là nhân tố cốt lõi đóng góp vào sự phát triển. Vietbank luôn chú trọng xây dựng nguồn nhân sự có năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để tạo ra giá trị đặc trưng và lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng.
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Ông Dương Nhất Nguyên | Chủ tịch HĐQT |
Bà Trần Tuấn Anh | Tổng Giám Đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc

Họ và tên | Bà Trần Tuấn Anh |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
- Cử nhân Tài chính - Tín dụng, Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM.
- Thạc sĩ Luật chuyên ngành Luật kinh tế, Trường Đại học Luật TP. HCM.
Quá trình công tác
Với gần 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, bà Trần Tuấn Anh đã từng đảm nhiệm các vị trí từ quản lý đến điều hành, quản trị tại các ngân hàng như:
- Phó Phòng Dịch vụ Địa ốc, Trưởng Ban Pháp chế Ngân hàng HDBank.
- Trợ lý Tổng Giám đốc kiêm Trưởng Phòng Pháp chế, Thành viên Hội đồng quản trị chuyên trách kiêm Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Bản Việt.
- Phó Tổng Giám đốc, Quyền Tổng Giám đốc, Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Ngân hàng Kiên Long.
- Trợ lý Chủ tịch Hội đồng quản trị Vietbank.
Từ ngày 14/8/2023, bà Trần Tuấn Anh đảm nhiệm vị trí Tổng Giám đốc Vietbank.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |