
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM - CTCP
Giới thiệu
Ngày 29/04/1995, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam được thành lập. Ngày 29/09/2006, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định về việc phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Ngày 25/06/2010, Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Đến ngày 18/8/2020, Tổng công ty đã chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với bộ nhận diện thương hiệu mới VIMC và đổi tên thành Tổng công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP.
Kể từ khi thành lập đến nay, với bao biến cố thăng trầm trong quá trình xây dựng và phát triển, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam - CTCP (VIMC) đã tạo được uy tín với các đối tác trong và ngoài nước, nhằm tạo những bước đi vững chắc cho quá trình phát triển trong tương lai. Thế kỷ 21 là thế kỷ của đại dương, Việt Nam đang phấn đấu trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển. Là một doanh nghiệp hàng đầu trong ngành hàng hải, VIMC sẽ “Vươn ra biển lớn” phấn đấu giữ vai trò là doanh nghiệp nòng cốt, góp phần quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho đất nước giàu mạnh. Công ty vẫn luôn cố gắng thực hiện chiến lược kinh tế biển của quốc gia, thực hiện nhiệm vụ phát triển ngành hàng hải theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước. Xây dựng VIMC thành Tổng công ty mạnh, đủ năng lực tham gia và hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. VIMC phấn đấu đến năm 2030 trở thành doanh nghiệp có thương hiệu trong khu vực, có năng lực cạnh tranh cao và tham gia chia sẻ thị trường khu vực, góp phần đưa Việt Nam trở thành một trong những trung tâm hàng hải của khu vực.
Ban lãnh đạo
Chức vụ | Họ và tên |
Tổng Giám đốc | Nguyễn Cảnh Tĩnh |
Hồ sơ lãnh đạo
Quá trình học tập
Chưa có thông tin
Quá trình công tác
Chưa có thông tin
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD
Quy mô công ty
Tổng tài sản (Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu (Tỷ VND)
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên (Người)
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Vòng quay tổng tài sản
Bosttom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |